CÁCH THỨC VẬN HÀNH MÁY NÉN KHÍ TRỤC VÍT CÓ DẦU INGERSOLL-RAND
Hướng dẫn vận hành máy nén khí trục vít có dầu Ingersoll Rand, chi tiết cách sử dụng các phím chức năng, các thông số và cách vận hành máy nén khí Ingersoll-rand trục vít có dầu bao gồm:
A. START VÀ STOP MÁY NÉN KHÍ TRỤC VÍT INGERSOLL-RAND
1. TRƯỚC KHI START MÁY NÉN KHÍ TRỤC VÍT INGERSOLL-RAND
– Kiểm tra mức dầu bôi trơn trong máy nén khí.
– Mở van bi trên đường ống khí nén.
– Cấp nguồn điện 3 pha 380V/50Hz tời máy nén khí Ingersoll-Rand.
– Xuất hiện thông báo ” checking machine ” – máy nén khí đang kiểm tra các thông số.
– Khi máy nén khí kiểm tra xong và không phát hiện sự cố nào thì màn hình sẽ xuất hiện thông báo ” ready to start ” – máy nén khí Ingersoll-Rand đã sẵn sàng khởi động.
2. START MÁY NÉN KHÍ INGERSOLL-RAND
Ấn nút Start – khởi động (nút màu xanh): Máy nén khí khởi động, động cơ chạy lên tốc độ cực tiểu, khi đạt áp suất định mức máy nén khí chạy sẽ chậm lại.
- Nếu áp suất đạt đến áp suất cài đặt mong muốn (Immediate Pressure Stop Setpoint), máy nén khí sẽ dừng ngay.
- Nếu áp suất khí nén hệ thống đạt đến điểm đặt dừng tự động (AutoStop Setpoint) và động cơ đang ở tốc độ cực tiểu thì:
– Nếu chế độ Blowdown đặt Off: Máy nén khí ingersoll-rand sẽ stop.
– Nếu chế độ Blowdown đặt On: Máy nén khí sẽ mở van Blowdown trong 10 giây, đến khi áp suất trong bình chứa dầu máy nén còn 2,4 bar thì mới dừng.
Khi áp suất giảm xuống dưới áp suất định mức (Target Pressure) máy nén khí sẽ tự động khởi động lại.
3. STOP MÁY NÉN KHÍ INGERSOLL-RAND
– Ấn nút Stop – dừng (nút màu đỏ): Van Blowdown sẽ mở ra và máy nén khí sẽ chạy thêm 10 giây nữa để áp suất trong Bình Tách giảm xuống 2,4bar thì máy nén khí mới dừng hẳn.
– Dừng máy khẩn cấp:
Ấn nút dừng khẩn cấp: máy nén khí sẽ dừng ngay tức thì (Núm này chỉ dùng trong trường hợp có sự cố đột xuất).
Khởi động lại máy nén khí khí ấn nút dừng khẩn cấp
+ Nếu máy nén khí dừng do Alarm, thì phả tìm cách khắc phục xong lỗi đó trước khi khởi động lại. Nếu đã ấn nút dừng khẩn cấp, thì cần phải xoay để nhả nút đó ra trước khí ấn phím Reset 2 lần.
+ Chỉ khi nào màn hình máy nén khí có hiển thị “Ready to Start ” mới khởi động lại máy nén khí được.
B. TÌM HIỂU VỀ MÀN HÌNH MÁY NÉN KHÍ TRỤC VÍT INGERSOLL-RAND
Màn hình máy nén khí Ingersoll-rand chia làm 3 phần:
- Màn hình bên trái:
- Áp suất khí nén bằng chữ số to, kèm đơn vị (bar)
- Dòng chữ bên dưới thể hiện tình trạng chạy của máy nén khí
- Màn hình bên phải:
- Thể hiện các Trạng thái hiện tại (CURRENT STATUS) và menu chính (MAIN MENU)
- Ấn mũi tên lên xuống để chạy qua các dòng
- Màn hình dưới cùng: có 3 ô, ứng với 3 phím bấm bên dưới:
- Ô bên trái:“CURRENT STATUS” hay “ENERGY STATUS” (thông số năng lượng )
- Ô giữa: MAIN MENU ( danh sách chính )
- Ô bên phải: SELECT/SET ( lựa chọn/cài đặt).
Màn hình thông số máy nén khí Ingersoll-Rand:
“CURRENT STATUS” :Trạng thái làm việc hiện tại
– % Tiết kiệm năng lượng điện năng.
– % lưu lượng khí nén.
– Công suất (kW) động cơ điện chính.
– Nhiệt độ đầu ra của khí nén.
– Nhiệt độ (hỗn hợp khí nén + dầu máy) ra khỏi buồng nén trục vít.
– Nhiệt độ phun dầu làm mát máy nén khí.
– Nhiệt độ không khí đầu vào.
– Áp suất đáy Bình chứa dầu.
– Độ giảm áp qua Bình Tách.
– Áp suất giữa hai cấp.
– Bình lọc dầu máy nén khí.
– Bình lọc không khí vào.
– Tổng số giờ máy nén khí đã chạy.
– Tốc độ quay motor.
– Dòng điện motor tiêu thụ.
– Điện áp cấp tới động cơ.
– Điện áp vào.
– Điện áp DC Bus.
– Áp kế từ xa.
– Ngày , giờ, năm hiển thị.
– Tên chương trình.
– Phiên bản phần mềm điều khiển động cơ.
“ENERGY STATUS”: Trạng thái tiết kiệm nhiên liệu
– Điện năng tiêu thụ trung bình Kw-h.
– % Năng suất trung bình.
– Năng suất trung bình
– Giá điện năng.
– Năng lượng điện năng tiết kiệm được.
– Năng lượng điện năng tiết kiệm được trong cả đời máy nén khí.
Lưu ý: Ấn vào ô bên trái để chuyển đổi giữa :“CURRENT STATUS” và “ENERGY STATUS”
C. CÀI ĐẶT CÁC THÔNG SỐ MÁY NÉN KHÍ TRỤC VÍT INGERSOLL-RAND
1. MENU CHÍNH MÀN HÌNH MÁY NÉN KHÍ
– Operator Setpoint (do Người vận hành đặt)
– Option (Các lắp đặt lựa chọn)
– Sensor calibration (hiệu chỉnh các sensor áp suất khí nén)
– Alarm History (Lịch sử các cảnh báo với máy nén khí trục vít Ingersoll rand)
– Clock Function (đồng hồ)
2. CÁC CÀI ĐẶT THÔNG SỐ MÁY NÉN KHÍ
– Cài đặt áp suất làm việc cho máy nén khí
Vào Main Menu. (Ấn nút ở ô giữa)
Vào Operator Setpoint (Ấn nút bên phải)
Chọn các Áp suất khí nén để cài đặt.
TARGET PRESSURE. (Áp suất khí nén làm việc)
AUTOMATIC STOP PRESSURE. (Áp suất khí nén dừng tự động).
IMMEDIATE STOP PRESSURE. (Áp suất khí nén dừng tức thời).
Dùng mũi tên lên xuống để thay đổi giá trị áp suất khí nén theo ý muốn.
Ấn nút SET 2 lần để lưu giá trị mới và chuyển qua dòng khác.
Thông thường chọn:
Áp suất khí nén dừng tự động = Áp suất khí nén làm việc + 0,7 bar.
Áp suất khí nén dừng tức thời = Áp suất dừng tự động + 0,7 bar.
Đặt thời gian xả nước ngưng
Vào Main Menu. (Ấn nút ở ô giữa)
Vào Operator Setpoint (Ấn nút ô bên phải: SET)
- Chọn thời gian xả:
CONDENSATE RELEASE
Dùng mũi tên lên xuống để thay đổi thời gian xả theo ý muốn (trong vòng 2-20 giây).
- Chọn chu kì xả:
CONDENSATE INTERVAL
Dùng mũi tên lên xuống để thay đổi chu kì xả theo ý muốn (trong vòng 90-270 giây).
Sau khi đặt ấn SET để lưu. Ấn SET lần nữa để chuyển sang mục khác.
Đây là hướng dẫn chi tiết về vận hành máy nén khí trục vít có dầu Ingersoll Rand